Tủ tụ bù hạ thế (Bù CS phản kháng)

Mô tả

Tủ tụ bù hạ thế hay còn gọi là tủ bù hệ sống công suất. Tủ này thường lắp đặt hợp bộ trong tủ MSB hoặc tủ hạ thế tổng (tủ hạ trạm), cũng có thể lắp độc lập tùy vào thiết kế. Ngoài ra, tủ bù còn có thể lắp trực tiếp tại các vị trí của tải tiêu thụ.

Tủ tụ bù hạ thế là tủ bù lại tổn hao công suất phản kháng hay là vô công (tính dung) bị mất đi trong quá trình truyền tải và phân phối (tính cảm).

Mục đính của tủ bù ha thế:

  • Kinh tế: Giảm chi phí tiền điện (không phải đóng tiền phạt công suất phản kháng (vô công))
  • Kỹ thuật: Giảm sụt áp, giảm tổn hao công suất, giảm kích cỡ dây dẫn & tăng khả năng mang tải

Tính toán bù:

  • Hệ số công suất: Pf = CosPhi = P(kW)/ S(kVA), tag Phi = Q(kVAr)/ P(kW)
  • Dung lượng bù: Qc (kVAr)= P(kW) x (tg Phi 2 – tg Phi 1)
  • Kinh nghiệm: Qc (kVAr)= 0.4 x P(kW)

Tủ thường lắp cho:

  • Nhà máy, khu dân cư
  • Chung cư, cao ốc
  • Khách sạn, nhà hàng
  • Bệnh viện, trường học…

Đặc tính kỹ thuật:

  • Vỏ tủ thép mạ kẽm, sơn tĩnh điện, tole 1.2-2.5mm
  • Công suất lên tới 1300kVAr
  • Số cấp ứng động: 2-14 cấp
  • Thiết kế dạng tiêu chuẩn hoặc lọc sóng hài với Reactor
  • Tự đông kiểm tra cực tính CT
  • Tùy chỉnh hệ số CK, chương trình đóng ngắt, thời gian đóng cắt các cấp tụ
  • Cài đặt bảo vệ và hiển thị điện áp, dòng, sóng hài (THD-V, THD-I)
  • Số cực 3P 5W hoặc 1P 3W
  • Tần số 50Hz, nhiệt độ làm việc 0-50C
  • Điện áp định mức 380/400/415/480/525/690Vac
  • Điện áp cách điện 690/1000Vac
  • Tiêu chuẩn sản xuất: IEC 61439-1/2
  • Tiêu chuẩn ký hiệu thiết kế IEC 60617
  • Tiêu chuẩn bảo vệ: IEC 60529
  • Tiêu chuẩn thiết bị: IEC 60947
  • Cấp bảo vệ: IP 2X, 3X, 42, 43, 54
  • Form tủ: 1, 2A, 2B, 3A, 3B, 4A, 4B
  • Tích hợp giám sát, điều khiển từ xa qua mạng truyền thông

Support: Hữu Vinh – 0908 488 633/ 0969 553 557